Thứ Tư, 12 tháng 9, 2018

Cách nói ngày tháng năm trong tiếng Anh


Một điều thực sự hữu ích để học trong bất kỳ ngôn ngữ là làm thế nào để nói những ngày trong tuần và ngày tháng. Ngày và ngày là điều cần thiết để tổ chức các cuộc họp, đặt chỗ cho kỳ nghỉ và lập kế hoạch cho các hoạt động xã hội. Vì vậy, chúng ta hãy bắt đầu bằng cách nhìn vào những ngày trong tuần.
Noi ngay thang trong tieng Anh

Dưới đây là bảy thứ trong tuần với cách phát âm:

⦿ Monday – /’mun.dei/

⦿ Tuesday – /’tiu:z.dei/

⦿ Wednesday – /’wenz.dei/

⦿ Thursday – /’thurz.dei/

⦿ Friday – /’frai.dei/

⦿ Saturday – /’sa.ta.dei/

⦿ Sunday – /’sun.dei/

Trọng âm trong cách phát âm luôn ở trên âm tiết đầu tiên, Hai ngày khó phát âm nhất là Thứ Ba và Thứ Năm, vì vậy hãy dành thêm thời gian để luyện tập.

Như bạn có thể thấy, chúng tôi luôn sử dụng một chữ cái viết hoa cho chữ cái đầu tiên của mỗi ngày. Dưới đây là một số ví dụ:

- Tôi làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu. Tôi rảnh vào thứ bảy và chủ nhật. 
- Bài học tiếp theo của chúng tôi là vào thứ Tư. 
- Thứ bảy là ngày yêu thích của anh ấy trong tuần vì anh ấy chơi bóng đá. 
- Cuộc họp vào thứ Năm lúc 10:30. 
- Chúng tôi đã có một cuộc hẹn vào sáng thứ Ba.

Như bạn thấy, chúng ta thường sử dụng 'on' trước những ngày trong tuần.

Tháng

Dưới đây là mười hai tháng trong năm với cách phát âm:

⦿ January – /’gian.iu.e.ri/

⦿ February – /’fe.bru.e.ri/

⦿ March – /’ma:tc/

⦿ April – /’ei.pril/

⦿ May – /’mei/

⦿ June – /’giun/

⦿ July – /giu’lai/

⦿ August – /’o:.gust/

⦿ September – /sep’tem.ba/

⦿ October – /ok’tou.ba/

⦿ November – /nou’vem.ba/

⦿ December – /di’sem.ba/ 

Chúng tôi cũng luôn sử dụng một chữ cái viết hoa cho chữ cái đầu tiên của tháng. Ví dụ:

– February is the shortest month of the year, with only 28 days.
– They’re going away on holiday in May.
– The weather is very hot here in July.
– It’s very cold in December.
– Halloween is in October.

Như bạn có thể thấy, với những tháng chúng tôi sử dụng 'in'.

Ngày

Khi chúng ta nói ngày tháng bằng tiếng Anh, chúng ta thường sử dụng các số thứ tự (first, second, third, etc) thay vì số hồng y (one, two, three, etc). Hãy xem xét các số thứ tự sau:
1st – first
2nd – second
3rd – third
4th – fourth
5th – fifth
6th – sixth
7th – seventh
8th – eighth
9th – ninth
10th – tenth

Các con số từ 11-19 theo cùng một dạng của việc thêm -th vào số:
11th – eleventh
12th – twelfth (the letter v changes to f)
13th – thirteenth
14th – fourteenth
15th – fifteenth
16th – sixteenth
17th – seventeenth
18th – eighteenth
19th – nineteenth

Các con số kết thúc bằng -ty, như 20 và 30, thay đổi -y thành -i và add -eth. Ví dụ:
20 – twentieth
30 – thirtieth
21st – twenty-first
22nd – twenty-second
23rd – twenty-third
24th – twenty-fourth
25th – twenty-fifth
26th – twenty-sixth
27th – twenty-seventh
28th – twenty-eighth
29th – twenty-ninth
30th – thirtieth
31st – thirty-first

Trong tiếng Anh của Anh, ngày thường bắt đầu với ngày tiếp theo là tháng, trong khi bằng tiếng Anh Mỹ tháng thường là đầu tiên. Điều này cũng đúng khi chúng tôi viết tắt một ngày thành ba số. Ví dụ: ngày 1 tháng 12 năm 2017 trở thành:
1/12/2017 bằng tiếng Anh
12/1/2017 bằng tiếng Anh Mỹ.

Như với ngày, chúng tôi sử dụng 'on' với ngày tháng. Dưới đây là một số ví dụ:

– Paolo’s birthday is on June 3rd. (pronounced ‘on June the third’)
– New Year’s Day is on 1st January. (pronounced ‘on the first of January’)
– We’re flying back home on Tuesday, April 10th. (pronounced ‘on Tuesday, April the tenth’)
– They’re having a party on 16th November. (pronounced on the sixteenth of November.)
– Our Wedding Anniversary is on August 11th. (pronounced ‘on August the eleventh’.)

Năm

Trong tiếng Anh, hầu hết các năm được chia thành hai số. Ví dụ:
1750 – seventeen fifty
1826 – eighteen twenty-six
1984 – nineteen eighty-four
2017 – twenty seventeen

Năm đầu tiên của mỗi thế kỷ được phát âm như thế này:
1400 – fourteen hundred
1700 – seventeen hundred
2000 – two thousand

Chín năm đầu tiên của một thế kỷ được phát âm như thế này:
1401 – fourteen oh one
1701 – seventeen oh one
2001 – two thousand and one

Chúng ta có thể tham khảo một thập kỷ (một khoảng thời gian mười năm) theo cách này:
1960-1969 - Những năm 60 - được phát âm là ‘the sixties’
1980-1989 - Thập niên 80 - phát âm là ‘the eighties’.
2000 - 2009 - Những năm 2000 - phát âm là ‘the two thousands’ 

Ví dụ:
– The Beatles were famous in the sixties.
– My parents got married in the seventies.
– Maradona played for Napoli in the eighties.
– Where were you living in the nineties?
– The internet became popular worldwide in the two thousands.

Như bạn có thể thấy, chúng tôi sử dụng 'in' với năm.

Tóm tắt giới thiệu

IN
ON
Months
Days
Years
Dates
decades


Dưới đây là một số ví dụ:

– In my country, the schools start the academic year in September.
– Is he starting the new job on Monday? 
– The company was founded in 1991.
– The Wedding is on July 25th. 
– There was an economic boom in the 50’s. 

Khi chúng tôi đề cập đến một dịp cụ thể như 'Giáng sinh' hoặc 'Phục sinh', chúng tôi sử dụng 'at'. Ví dụ:
Where will you be at Christmas? We’ll be in the mountains.
Most people visit their families at Easter. 

Một cách tuyệt vời khác để giúp bạn nhớ cách nói ngày và tháng bằng tiếng Anh là thay đổi cài đặt ngôn ngữ trên điện thoại và / hoặc máy tính sang tiếng Anh. Bằng cách này, khi bạn xem lịch và chương trình làm việc của bạn, bạn có thể thực hành. Và nếu bạn giữ một bức tường hoặc lịch bàn làm việc hoặc ở nhà, hãy lấy một bản tiếng Anh vào lần sau. Đó là một cách đơn giản nhưng rất hiệu quả để thực hành.

Bạn đã nhớ được cách phát âm và cách dùng những từ trên chưa? Hãy nghi nhớ để có thể lên lịch cho kỳ nghỉ hay cuộc họp của mình nhé.
Nguồn: Sưu tầm 

0 nhận xét:

Đăng nhận xét