Khi chúng ta học tiếng Anh trực tuyến , các từ câu hỏi là thuật ngữ thiết yếu để giúp chúng ta tìm hiểu thêm về một chủ đề mới rất quan trọng trong tiếng Anh.

Danh sách các từ hỏi trong tiếng Anh
Dưới đây là những từ phổ biến nhất được sử dụng để đóng khung một câu hỏi bằng tiếng Anh . Có chín (mặc dù 'người' khá lỗi thời và hiếm khi được sử dụng trong tiếng Anh thông dụng). Bạn có thể thấy rằng tám trong số chín từ bắt đầu bằng các chữ cái 'Wh'; do đó, các từ nghi vấn đôi khi được gọi là các từ 'W' hoặc 'Wh'. Nói đúng hơn, các từ nghi vấn có thể được gọi là các từ 'thẩm vấn'.
Who – What – Where – Why – Which – When – Whose – Whom – How
‘Can’, ‘should’ và ‘would’ là những từ khác được sử dụng để đặt câu hỏi bằng tiếng Anh. Những từ này có xu hướng yêu cầu câu trả lời 'có' hoặc 'không' hoặc một câu khẳng định. Vì những từ câu hỏi này dẫn đến một câu trả lời dự kiến, chúng không thực sự là câu hỏi.
Những câu hỏi này có thể nhắc nhở hai loại câu trả lời. Câu trả lời 'Mở', dựa trên ý kiến và được mở để thảo luận. Câu trả lời 'Đóng' có xu hướng thực tế, ngắn gọn và được hỏi thông tin. Tất cả các từ câu hỏi ở trên được đóng lại ngoại trừ 'tại sao' và 'làm thế nào'. Điều này có nghĩa là đây là những từ tốt nhất để sử dụng khi đóng khung các câu hỏi nhằm nhắc nhở thảo luận, thay vì chỉ trả lời.
Who is that knocking on my door?
Được sử dụng để tìm ra người nào đang làm điều đặc biệt trong câu hỏi . Câu trả lời thường sẽ là thực tế và đơn giản.
Được sử dụng để tìm ra người nào đang làm điều đặc biệt trong câu hỏi . Câu trả lời thường sẽ là thực tế và đơn giản.
‘Who is you best friend?’
‘You, of course.’
‘You, of course.’
What is that large object in the corner?
Từ câu hỏi 'What' là phù hợp khi có nhiều câu trả lời có thể cho một câu hỏi. Những câu trả lời sẽ không phải là con người, và thường là vô tri. Như với câu hỏi của 'Who', câu trả lời hầu như có thể bị đóng lại.
Từ câu hỏi 'What' là phù hợp khi có nhiều câu trả lời có thể cho một câu hỏi. Những câu trả lời sẽ không phải là con người, và thường là vô tri. Như với câu hỏi của 'Who', câu trả lời hầu như có thể bị đóng lại.
‘What would you like for your birthday?’
‘Anything from you will be special.’
‘Anything from you will be special.’
Where are you going to?
Đâu là câu hỏi liên quan đến nơi. Một lần nữa, đó là một câu hỏi để gợi ra một câu trả lời đơn giản.
Đâu là câu hỏi liên quan đến nơi. Một lần nữa, đó là một câu hỏi để gợi ra một câu trả lời đơn giản.
‘Where did you buy that amazing dress from?’
‘From the clothes shop, stupid!’
‘From the clothes shop, stupid!’
Why does the sea rush to shore?
Đây là một câu hỏi cấp cao hơn trong đó tìm kiếm một lời giải thích cho câu trả lời. Đó là một từ câu hỏi để kích thích một phản ứng kết thúc mở.
Đây là một câu hỏi cấp cao hơn trong đó tìm kiếm một lời giải thích cho câu trả lời. Đó là một từ câu hỏi để kích thích một phản ứng kết thúc mở.
‘Why does the sun shine so brightly?’
‘Because you are in the room.’
‘Because you are in the room.’
Which is your favourite subject at college?
Theo nhiều cách, điều này tương tự như câu hỏi 'cái gì'. Tuy nhiên, trong khi có những câu trả lời vô tận có thể cho một câu hỏi 'cái gì', với 'câu trả lời' nào bị hạn chế. Phản hồi có khả năng là thực tế, mặc dù các phán đoán thường được yêu cầu trong phản hồi.
‘Which ear rings look best on me?’
‘Anything you wear looks brilliant.’
‘Anything you wear looks brilliant.’
When do your dreams come true?
Trong khi đó 'ai' liên quan đến mọi người và 'nơi' đến đâu ', khi nào' câu hỏi sẽ có câu trả lời liên quan đến thời gian. Như với hầu hết các câu hỏi khác, câu trả lời rất có thể là thực tế hơn là dựa trên ý kiến.
Trong khi đó 'ai' liên quan đến mọi người và 'nơi' đến đâu ', khi nào' câu hỏi sẽ có câu trả lời liên quan đến thời gian. Như với hầu hết các câu hỏi khác, câu trả lời rất có thể là thực tế hơn là dựa trên ý kiến.
‘When is it time for dinner?’
‘Eight o’ clock, if you have finished cooking it by then.’
‘Eight o’ clock, if you have finished cooking it by then.’
Whose voice is that I can hear?
Có nhiều điểm tương đồng giữa các từ nghi vấn 'ai' và 'ai'. Tuy nhiên, 'ai' sẽ luôn được theo sau bởi một danh từ. Câu trả lời sẽ được đóng lại.
‘Whose shoes are they?’
‘I think they belong to my sister.’
‘I think they belong to my sister.’

Whom should I say is here?
Đây là một thuật ngữ cũ, không thường được sử dụng ngày nay. Nhiều người nói tiếng Anh bản địa chưa rõ ràng về việc sử dụng chính xác của nó. Trong thực tế, từ này phục vụ cùng một mục đích như câu hỏi 'ai', nhưng có xu hướng được sử dụng khi nó là đối tượng của động từ. Với tiếng Anh hiện đại, không có nhu cầu thực sự sử dụng thuật ngữ này.
Đây là một thuật ngữ cũ, không thường được sử dụng ngày nay. Nhiều người nói tiếng Anh bản địa chưa rõ ràng về việc sử dụng chính xác của nó. Trong thực tế, từ này phục vụ cùng một mục đích như câu hỏi 'ai', nhưng có xu hướng được sử dụng khi nó là đối tượng của động từ. Với tiếng Anh hiện đại, không có nhu cầu thực sự sử dụng thuật ngữ này.
‘Whom do they seek?’
‘Those whose legs are hairy.’
‘Those whose legs are hairy.’
How can I make you smile?
Cùng với 'tại sao' đây là một từ câu hỏi khác đôi khi gây ra một câu trả lời kết thúc mở. Do đó, nó là lý tưởng để sử dụng trong các cuộc thảo luận.
‘How do you touch a rainbow?’
‘By finding where it begins.’
Điều này thúc đẩy một nhận xét khác của người nói ban đầu, chẳng hạn như 'Và làm thế nào để tôi làm điều đó?'
Tuy nhiên, how' cũng có thể được sử dụng để tìm câu trả lời cho câu hỏi thẳng.
Cùng với 'tại sao' đây là một từ câu hỏi khác đôi khi gây ra một câu trả lời kết thúc mở. Do đó, nó là lý tưởng để sử dụng trong các cuộc thảo luận.
‘How do you touch a rainbow?’
‘By finding where it begins.’
Điều này thúc đẩy một nhận xét khác của người nói ban đầu, chẳng hạn như 'Và làm thế nào để tôi làm điều đó?'
Tuy nhiên, how' cũng có thể được sử dụng để tìm câu trả lời cho câu hỏi thẳng.
Ví dụ: ‘How do I open the door?’
‘Try turning the handle.’
‘Try turning the handle.’

Thực hành sử dụng từ câu hỏi phù hợp
Như với hầu hết việc học, một khi bạn hiểu khái niệm, bạn cần thực hành nó để ghi nhớ nó! Hãy thử thực hành với bài tập dưới đây (câu trả lời ở cuối).
Tìm từ đúng câu hỏi để bắt đầu mỗi câu:
- _____ does the parcel arrive? (Response: Later this morning.)
- _____ has the colour of my sweat shirt changed to white? (I spilt some bleach onto it.)
- To _____ should the letter be addressed? (Sir Reginald Smith-Rogers.)
- _____ did you leave the key? (In the door.)
- _____ are you feeling this morning? (A little better, thanks.)
- _____ do you change channel on the TV? (Press the button on the remote control!)
- _____ is the weather like outside? (Raining, as usual.)
- _____ type of flour makes the best muffins? (I like to use self-raising.)
- _____ is the weather warmest at the moment? (In the kitchen. We had a row!)
- _____ do you think you might be finished? (A lot sooner if you stop asking me questions.)
- I would like to know _____ you have washed my red top with my white shirt?
- To _____ should I send the reply?
- I am not sure _____ to address the letter to. Can you tell me?
- _____ name needs to go on the envelope? (As you can see, the last three questions are all similar ways of expressing the same question, but in each case the missing word is different.)
- At _____ time will you get home?
Answers:
- When – the question relates to time.
- Why – it is an open ended question with many possible answers.
- Whom – the clue is in the starting word – ‘to’.
- Where – the question relates to place.
- How – a question with many answers.
- How – another question where there is no clue to the answer.
- What – a number of options are possible answers.
- Which – there are a limited number of types of flour.
- Where – the question relates to place.
- When – a question about time.
- Why – an open question.
- Whom – see above.
- Who – the first part of the example is not a question. This demonstrates that question words can be used in other situations.
- Whose – relating to a person.
- What – there are many answers to this question.
Bạn có cần thực hành nhiều hơn? Hãy thử các câu đố miễn phí của chúng tôi để thực hành tiếng Anh!
Nguồn: Sưu tầm
0 nhận xét:
Đăng nhận xét