Thứ Năm, 4 tháng 4, 2019
5 kỹ năng bạn nên đề cập trong CV để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng
Kỹ năng mềm ngày trước chỉ gói gọn trong khả năng giao tiếp, lãnh đạo hay làm việc nhóm. Sang đến 2019, chúng đã trở nên phổ biến và rất dễ bị các nhà tuyển dụng “ngó lơ”. Dưới đây là danh sách 5 kỹ năng mềm mới nhất cần cập nhật giúp bạn tăng cơ hội nghề nghiệp, dựa trên lời khuyên của quản lý cấp cao các công ty hàng đầu thế giới.
2017 được dự báo sẽ tiếp tục là 1 năm bùng nổ thông tin. Để có thể đứng vững trong dòng chảy tin tức mà không bị xao nhãng khỏi công việc của mình, bạn cần học kỹ năng tập trung hiệu quả. Sự tập trung sẽ đảm bảo cho bạn thực hiện được công việc từ đầu đến cuối, không bị gián đoạn giữa chừng, tăng hiệu suất làm việc. Đó cũng chính là điều mà nhà tuyển dụng tìm kiếm ở tất cả các ứng viên.
Công nghệ phát triển thần tốc theo từng năm, và 2017 cũng không là ngoại lệ. Rèn luyện kỹ năng linh hoạt để vừa đáp ứng sự thay đổi của công nghệ từng ngày, vừa áp dụng những tiến bộ ấy nhằm nâng cao hiệu suất trong công việc. Sự linh hoạt còn giúp bạn thích nghi với các thay đổi của nền kinh tế thế giới, nhất là sau 1 năm 2016 đầy biến động với các sự kiện như Brexit - ảnh hưởng lên cả nền tài chính toàn cầu.
Đi kèm với sự phát triển công nghệ là thêm rất nhiều kiến thức mới xuất hiện, buộc bạn phải phát triển kỹ năng học hỏi. Không chỉ tìm hiểu những kiến thức liên quan đến lĩnh vực chuyên môn, bạn còn nên khám phá các tri thức bổ sung về công ty, có tác động tích cực trở lại công việc của mình. Nhà tuyển dụng năm 2017 chắc chắn sẽ ưu tiên những ứng viên hiểu biết rộng và nắm được bao quát những gì bổ trợ cho doanh nghiệp về lâu về dài.
Tình hình kinh tế thế giới trong năm 2017 có thể vẫn còn lên xuống thất thường, buộc bạn phải biết đối mặt với những tình huống bất ngờ xảy ra khi công ty có sự thay đổi trong chiến lược kinh doanh hoặc chính sách phúc lợi. Nhà tuyển dụng không cần một ứng viên chỉ biết nghỉ việc khi doanh nghiệp gặp sự cố, mà họ sẽ ưu tiên những ai cam kết gắn bó lâu dài với công ty và bình tĩnh giải quyết vấn đề, bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn.
Sang năm 2017, quan niệm thu mình chốn công sở đã trở nên cũ kỹ. Thay vào đó, bạn phải học kỹ năng thể hiện bản thân đúng lúc, đúng chỗ, với đúng người, trong đúng hoàn cảnh. Một ví dụ điển hình là khi công ty yêu cầu phải giao tiếp với người ngoại quốc, đừng ngần ngại nói chuyện và thể hiện vốn ngoại ngữ, sự tự tin của mình.
Nắm vững cho mình 5 kỹ năng kể trên rồi, đảm bảo bạn sẽ lọt vào “mắt xanh” của vô số công ty, doanh nghiệp tốt trên thị trường lao động. Hãy để 2017 trở thành một năm tuyệt vời cho sự nghiệp của bạn - khởi đầu bằng một công việc mới với tiềm năng phát triển lớn, dựa vào những kỹ năng mềm mới nhất mà bạn đã cập nhật cho riêng mình.
Nguồn: Sưu tầm
Thứ Sáu, 29 tháng 3, 2019
Làm thế nào để bài thuyết trình tiếng Anh thu hút
Bạn cảm thấy lúng túng vì không biết phải dùng những cụm từ tiếng Anh nào để khiến bài thuyết trình của mình thu hút và đúng trọng tâm? Đừng lo, sau khi đọc bài viết này bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn khi trình bày quan điểm của mình!
1. Mở đầu
Phần mở đầu tuy nội dung không nhiều nhưng lại là bước quan trọng của một bài thuyết trình. Cách mở đầu của bạn sẽ giúp người nghe hiểu đúng mục đích và chủ đề mà bạn đang muốn đề cập đến.
- Lời chào
• Good morning/Good afternoon ladies and gentlemen: Chào buổi sáng/ chiều các quý vị
• The topic of my presentation today is ... Chủ để của bài thuyết trình của tôi là...
• What I'm going to talk about today is ... Điều tôi sẽ nói đến hôm nay là...
• The topic of my presentation today is ... Chủ để của bài thuyết trình của tôi là...
• What I'm going to talk about today is ... Điều tôi sẽ nói đến hôm nay là...
- Đưa ra lý do buổi thuyết trình
• The purpose of this presentation is ... Mục đích của buổi thuyết trình này là.....
• This is important because ... Bài nói này quan trọng là bởi vì.....
• My objective is to ... Mục tiêu của tôi là để....
• This is important because ... Bài nói này quan trọng là bởi vì.....
• My objective is to ... Mục tiêu của tôi là để....
2. Thân bài:
Bạn nghĩ trong phần này, bạn chỉ cần đưa ra tất cả những gì mình có trong bài thuyết trình? Sai hoàn toàn. Tuy đây đúng là lúc bạn sẽ nói hết nội dung nhưng lượng thông tin quá nhiều cộng thêm cách sử dụng câu lủng củng sẽ là một điểm trừ lớn đấy!
- Giới thiệu các ý chính:
• The main points I will be talking about are: Các luận điểm chính tôi sẽ nói gồm:
• My talk is divided into ... parts: Bài thuyết trình của tôi gồm ... phần:
◊ Firstly,...Đầu tiên là,...
◊ Secondly,...Thứ hai là...
◊ Next,...Kế đến,...
◊ Finally, we're going to look at ... Cuối cùng, tôi sẽ trình bày về...
• My talk is divided into ... parts: Bài thuyết trình của tôi gồm ... phần:
◊ Firstly,...Đầu tiên là,...
◊ Secondly,...Thứ hai là...
◊ Next,...Kế đến,...
◊ Finally, we're going to look at ... Cuối cùng, tôi sẽ trình bày về...
- Giới thiệu luận điểm đầu tiên:
• Let's start /begin with ... Hãy cùng bắt đầu với...
• I’ll start with some general information on… Tôi sẽ bắt đầu bằng một số thông tin khái quát về ...
• I’d just like to give you some background information about… Tôi muốn đưa ra một số thông tin căn bản về...
• Before I start, does anyone know…? Trước khi bắt đầu, xin hỏi ở đây đã ai nghe về...chưa ạ?
• As you are all aware/As you all know…Như các bạn đã biết...
• I’ll start with some general information on… Tôi sẽ bắt đầu bằng một số thông tin khái quát về ...
• I’d just like to give you some background information about… Tôi muốn đưa ra một số thông tin căn bản về...
• Before I start, does anyone know…? Trước khi bắt đầu, xin hỏi ở đây đã ai nghe về...chưa ạ?
• As you are all aware/As you all know…Như các bạn đã biết...
- Đưa ra hình ảnh minh họa:
• I'd like to illustrate this by showing you this picture/graph ... Tôi sẽ minh họa ý này bằng hình ảnh/biểu đồ sau...
• Let me show you a chart that summarises…Mời các bạn xem qua biểu đồ tóm lược về...
• Have a look at this model/picture/chart: Hãy cùng xem mô hình/bức ảnh/biểu đồ này.
• Let me show you a chart that summarises…Mời các bạn xem qua biểu đồ tóm lược về...
• Have a look at this model/picture/chart: Hãy cùng xem mô hình/bức ảnh/biểu đồ này.
3. Chuyển ý :
Đây cũng là một trong những bước quan trọng không kém vì nhờ nó người nghe sẽ biết được mình đang theo dõi đến đâu trong bài thuyết trình của bạn.
- Chuyển qua ý khác
• Now let's move on to ...: Bây giờ ta hãy cùng chuyển sang...
- Đi sâu vào chi tiết
• I'd like to expand on this aspect/problem/point ...: Tôi muốn mở rộng khía cạnh/ vấn đề/điểm này...
• Let me elaborate on that: Để tôi nói kỹ càng hơn về điều đó.
• Would you like me to expand on/elaborate on that?: Bạn có muốn tôi mở rộng/ nói kỹ lưỡng hơn về điêu đó không?
• Let me elaborate on that: Để tôi nói kỹ càng hơn về điều đó.
• Would you like me to expand on/elaborate on that?: Bạn có muốn tôi mở rộng/ nói kỹ lưỡng hơn về điêu đó không?
- Đổi sang đề tài khác
• I'd like to turn to something completely different : Tôi muốn chuyển sang một luận điểm hoàn toàn khác...
- Đề cập tới một điều gì đó không thuộc đề tài đang nói:
• I'd like to digress here for a moment and just mention: Tôi muốn lạc đề ở đây một lúc và chỉ đề cập đến ...
• I'd like to digress here for a moment and just mention: Tôi muốn lạc đề ở đây một lúc và chỉ đề cập đến ...
- Nhắc lại một ý trước đó ...
• Let me go back to what I said earlier about : Tôi sẽ quay lại với những gì tôi đã nói trước đó về ...
4. Kết luận:
Phần quan trọng nhất đã qua nhưng bài thuyết trình của bạn vẫn chưa kết thúc. Bạn đã biết mình sẽ nói gì trong phần kết thúc chưa? Không chỉ riêng việc tóm tắt những ý chính mà còn có cả phần đặt câu hỏi nữa đấy!
- Tóm tắt hoặc nhắc lại những ý quan trọng:
• I'd like to recap the main points of my presentation/ I'd like to sum up the main points:
Tôi muốn tóm tắt lại những điểm chính của bài thuyết trình / Tôi muốn tổng hợp các điểm chính:
◊ First I covered ...
◊ Then we talked about ...
◊ Finally we looked at ...
Tôi muốn tóm tắt lại những điểm chính của bài thuyết trình / Tôi muốn tổng hợp các điểm chính:
◊ First I covered ...
◊ Then we talked about ...
◊ Finally we looked at ...
- Kết luận
• I'm going to conclude by .../In conclusion, let me ... : Tôi sẽ kết thúc bằng ... / Tóm lại là, ...
◊ First ...
◊ Second,...
◊ Third, ...
◊ First ...
◊ Second,...
◊ Third, ...
- Mời mọi người đặt câu hỏi:
• Now I'd like to invite any questions you may have: Bây giờ mời bạn đặt câu hỏi ạ.
• Do you have any questions?: Các bạn có câu hỏi nào không?
• Do you have any questions?: Các bạn có câu hỏi nào không?
Nguồn: Sưu tầm
Thứ Tư, 27 tháng 3, 2019
7 cặp từ tiếng Anh thường xuyên gây nhầm lẫn
Từ vựng tiếng Anh cũng là một trong những yếu tố đánh đố người học, phần lớn là do cách viết của một số từ có nét tương tự nhau (thi thoảng còn giống y như nhau nữa!) nhưng lại có nghĩa hoàn toàn khác biệt. Dưới đây là 7 cặp từ mà mình dám chắc, đến cả người giỏi tiếng Anh cũng sẽ nhầm lẫn đấy!
Adverse – Averse
Thật ra 2 tính từ này có nghĩa cũng gần giống nhau nhưng không hoàn toàn đồng nghĩa. Điểm khác biệt chính là cách dùng từ. “Adverse” thường sử dụng cho các sự vật, hiện tượng còn “averse” thường dùng để nói về con người.
- - adverse (adj): không được ưa thích, có hại
- - averse (adj): rất ghét; bị chống lại hoặc phản đối
- Ví dụ:
In adverse weather condition, he is averse to going out.
(Trong điều kiện thời tiết xấu, anh ta rất ghét ra ngoài.)
Altar – Alter
Nhìn lướt qua cặp từ này, bạn sẽ rất dễ nhầm lẫn, nhưng nếu viết sai, đây sẽ là một lỗi rất trầm trọng, bởi chúng không chỉ có nghĩa khác nhau hoàn toàn mà còn không giống nhau về loại từ nữa!
- - altar (n): bàn thờ
- - alter (v): thay đổi
Ví dụ:
Father, do we need to alter this altar?
(Thưa cha, chúng con có cần đổi bàn thờ này không?)
Appraise – Apprise
Đây cũng là cặp từ dễ gây nhầm lẫn, kể cả đối với người bản xứ. Dù đều là động từ và nhìn gần như hoàn toàn giống nhau, hai từ này lại có nghĩa rất khác biệt.
- - appraise (v): đánh giá
- - apprise (v): thông báo đến người nào đó
Ví dụ:
I thought it was right to apprise Chris of what had happened. He need to appraise this case again.
(Tôi nghĩ thông báo cho Chris những gì đã diễn ra là việc đúng đắn nhất. Anh ấy cần đánh giá lại trường hợp này một lần nữa.)
Canvas – Canvass
Từ “canvas” có lẽ không xa lạ đối với nhiều người bởi đây là một trong những chất liệu may mặc được sử dụng nhiều trong lĩnh vực thời trang tại Việt Nam. Tuy nhiên, bạn nên cẩn thận khi viết từ này bởi nếu viết dư 1 chữ “s” thôi cũng sẽ biến nó thành một từ có nghĩa khác hoàn toàn!
- - canvas (n): Vải canvas – một loại chất liệu may thô cứng
- - canvass (v): Vận động tuyển cử, thu hút phiếu bầu từ các cử tri trong những đợt bầu cử
Ví dụ:
If you want to canvass for being the Homecoming Queen, don’t wear those boring canvas shoes anymore!
(Nếu cậu muốn được bầu chọn làm Nữ hoàng đêm tiệc thì đừng mang đôi giày canvas chán ngắt đó nữa!)
Coarse – Course
“Course” là một từ cực kì quen thuộc trong tiếng Anh. Chính vì vậy mà đôi lúc, bạn sẽ rất dễ viết nhầm từ “coarse” thành “course” vì nó ít dùng hơn!
- - coarse (adj): thô ráp (nói về chất liệu), thô lỗ (nói về con người)
- - course: một khóa học trong trường, món ăn, đường đi...
Ví dụ:
Don’t eat this main-course! The meat is coarse like grass!
(Đừng ăn món chính! Thịt khô ráp như cỏ vậy!)
Envelop – Envelope
“Envelope” là danh từ xuất phát từ động từ “envelop”. Chính vì vậy mà “cặp đôi” này dễ khiến nhiều người bị nhầm lẫn.
- - Envelop (v): bao bọc, bao phủ
- - Envelope (n): bì thư
Ví dụ:
You should use an envelope to envelop your money first!
(Anh nên dùng bì thư bọc kín số tiền của anh lại trước!)
Complement – Compliment
Cặp động từ này có cách viết chẳng khác nhau là mấy nên thường khiến nhiều người học tiếng Anh bối rối khi sử dụng. Tuy nhiên, bạn nên cẩn thận bởi nghĩa của chúng khác xa nhau đấy!
- - complement (v): thêm vào để hoàn thiện một cái gì đó
- - compliment (v): khen ngợi hoặc thể hiện sự đồng tình, thể hiện sự ngưỡng mộ
Ví dụ:
He complimented Erika on her style, because she always knows what complements her outfit elegantly.
(Anh ta khen ngợi phong cách thời trang của Erika vì cô luôn biết làm thế nào hoàn thiện bộ trang phục của mình một cách thanh lịch.)
Nguồn: Sưu tầm
Thứ Hai, 25 tháng 3, 2019
Cách để tự tin phát biểu trong cuộc họp
Những buổi họp là cơ hội quý giá để bạn được mọi người công nhận khả năng và gặt hái được nhiều cơ hội thăng tiến trong công việc. Tuy nhiên, bạn cũng cần biết cách thể hiện bản thân thông qua việc đóng góp các ý tưởng của mình. Dưới đây là 4 cách giúp bạn tự tin phát biểu trong các buổi họp.
1. Có sự chuẩn bị tốt
Thông thường, bạn sẽ được báo trước chủ đề của cuộc họp. Khi đó, hãy tìm những khía cạnh liên quan khiến bạn thực sự quan tâm và tự tin khi đề cập đến. Nếu muốn thuyết phục mọi người đồng tình với ý kiến/ quan điểm của mình, bạn sẽ cần dành thêm thời gian để tìm dẫn chứng, các số liệu thực tế… để tăng sức thuyết phục.

Càng chuẩn bị chu đáo, bạn sẽ càng cảm thấy vững tâm hơn khi đặt chân vào phòng họp và sẵn sàng cho mọi người thấy khả năng thực sự của mình.
Nếu bạn đột ngột bị gọi vào một cuộc họp mà không được báo trước, bạn vẫn có thể đóng góp ý kiến của mình bằng những cách sau:
- Đặt câu hỏi
- Lặp lại những điều được nói theo-cách-của-bạn
- Cho ý kiến về những vấn đề người khác vừa đề cập
Tuy nhiên, để có thể đóng góp những ý kiến hữu ích nhất, bạn nên bước vào phòng họp trước khi buổi họp bắt đầu từ 5-10 phút để trò chuyện với mọi người hoặc tham khảo tài liệu. Bởi vì bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn nếu đã quen và thoải mái với không khí xung quanh.
2. Đừng tự hoài nghi khả năng của mình
Bộ não con người có xu hướng suy nghĩ tiêu cực nhiều hơn. Hãy thử nhẩm lại xem đã bao nhiêu lần bạn bắt đầu bằng những câu nói như: “Tôi biết việc này có thể không liên quan, nhưng…” hoặc “Tôi không chắc việc này có đúng không, nhưng…”?
Khi bắt đầu một câu nói với cụm từ tiêu cực, bạn đã vô tình cho mọi người thấy được sự hoài nghi với chính mình. Nếu ngay cả bạn cũng không chắn chắn với ý kiến của mình, làm sao có thể thuyết phục được những người khác? Hãy học theo những người bạn ngưỡng mộ, cách họ trình bày ý kiến có gì đặc biệt để bạn thấy thuyết phục và tin tưởng?
3. Tránh những từ ngữ không rõ ràng và tiêu cực

Cũng giống như trên, các từ ngữ thể hiện sự hoài nghi hoặc rụt rè sẽ khiến bạn giảm đi sự tự tin khi nói. Không chỉ vậy, nhóm từ này sẽ khiến người nghe hoài nghi, cảm thấy ý kiến của bạn không đủ sức thuyết phục. Một số từ bạn nên tránh khi phát biểu trong cuộc họp hoặc những email về công việc là:
Thực ra thì…
Chỉ là…
Gần như…
Khá là…
Có lẽ…
Tôi nghĩ/ tôi cảm thấy…
4. Luyện tập hằng ngày

Nếu bạn gặp khó khăn trong việc phát biểu ý kiến trước đám đông, hãy bắt đầu bằng từng bước nhỏ. Bạn có thể “tập” phát biểu ý kiến trong những buổi họp hoặc brainstorm ít người, càng nói nhiều, bạn sẽ càng dạn dĩ và tự tin hơn.
Thay vì sử dụng những cụm từ tiêu cực đã nêu trên, bạn có thể đổi sang cách nói trực tiếp hơn như “Đây là ý kiến của tôi” hoặc “tôi đề nghị”, mọi người chắc chắn sẽ cảm nhận được sự tự tin và chắn chắn của bạn.
Nguồn: Sưu tầm
Thứ Ba, 5 tháng 3, 2019
Học tiếng Anh qua truyện hiệu quả nhờ công nghệ mới
Trẻ sẽ thêm hứng thú với việc học tiếng Anh khi có thể tương tác với chính câu chuyện đang đọc.
Với sự phát triển của công nghệ, những mẩu truyện tranh đơn thuần sẽ trở thành công cụ học ngoại ngữ hiệu quả.
Truyện tranh - công cụ học tiếng Anh tự nhiên
![]() |
Truyện tranh khơi dậy trí tò mò, ham khám phá ở trẻ.
|
Những năm gần đây, việc học tiếng Anh đã có nhiều thay đổi đáng kể. Không chỉ tăng cao về nhu cầu, các bậc cha mẹ cũng nhận thức được tầm quan trọng của việc cho trẻ tiếp xúc với tiếng Anh từ sớm, để bé học trong môi trường tiếng Anh toàn diện chứ không chỉ nghe, đọc, chép thụ động như trước kia.
Để làm được điều đó, nhiều phụ huynh áp dụng phương pháp học tiếng Anh qua truyện tranh. Đây là một phương pháp giáo dục tự nhiên, dễ dàng tạo hứng thú cho trẻ. Ngoài học ngôn ngữ, trẻ còn rèn được thói quen tự học, tự đọc sách và phát triển tư duy logic, từ đó tích lũy vốn kiến thức đời sống - xã hội.
Tuy vậy, những bộ sách truyện Anh ngữ chất lượng thường có giá thành cao và không dễ tìm mua ở Việt Nam. Điều này khiến nhiều phụ huynh gặp khó khăn trong việc lựa chọn nội dung phù hợp, cũng như phải dành nhiều thời gian để hỗ trợ trẻ trong quá trình đọc truyện và chuẩn bị mỗi bài học.
Những hạn chế của phương pháp học tiếng Anh qua truyện truyền thống khiến nhiều bậc phụ huynh hiện đại tìm đến các giải pháp tích hợp công nghệ số.
Giải pháp từ công nghệ
![]() | |
|
Nhờ sự phát triển của công nghệ, những câu chuyện với hình ảnh minh họa tĩnh lặng, tẻ nhạt sẽ trở nên sống động, hấp dẫn hơn, phù hợp với sở thích của trẻ nhỏ.
Anh Đào Xuân Hoàng - người sáng lập chương trình học tiếng Anh qua truyện tranh tương tác Monkey Stories cho biết, xuất phát từ mong muốn tạo ra môi trường học ngoại ngữ tự nhiên dành cho trẻ, anh cùng nhóm cộng sự đã tạo ra những bộ truyện có tính năng đặc biệt, giúp thay đổi thói quen học từ thụ động thành chủ động.
Anh Đào Xuân Hoàng cho biết: “Em bé nào cũng thích đọc truyện tranh, nhưng ở Việt Nam, đọc truyện tranh tiếng Anh lại là vấn đề khá khó khăn. Bởi mỗi cuốn truyện, bộ truyện đều có giá thành cao, nội dung chưa phong phú với từng độ tuổi và cần người hướng dẫn để trẻ nắm bắt được bài học, quy trình học. Monkey Stories ra đời từ thực tế đó”.
“Gói gọn trong ứng dụng này là kho truyện đồ sộ với các tính năng tương tác độc đáo, trò chơi ôn tập sau truyện giúp trẻ dễ dàng hiểu nội dung, học từ vựng, cấu trúc câu và phát âm chuẩn. Cha mẹ có thể tương tác với con bằng nhiều hình thức khác nhau” - anh Hoàng nói thêm.Chương trình học tiếng Anh thông minh như Monkey Stories giúp giải quyết nhược điểm của phương pháp truyền thống. Kho nội dung phong phú, liên tục cập nhật và chia theo chủ đề giúp cha mẹ có thể hướng dẫn trẻ lựa chọn theo sở thích.
Tính năng tương tác với nhân vật, hình ảnh được thiết kế theo phong cách hoạt hình, âm thanh sống động, phát âm chuẩn và giọng đọc gần gũi tạo được thiện cảm, cũng như sự hứng thú cho người dùng nhỏ tuổi. Chỉ cần một chiếc điện thoại là cha mẹ có thể bắt đầu bài học cho trẻ dù ở bất kỳ đâu.
Cha mẹ cần cân nhắc để lựa chọn phương pháp phù hợp, giúp việc học tiếng Anh của trẻ thoải mái, tự nhiên hơn. Với sự phổ biến của những thiết bị công nghệ mới trong cuộc sống hiện đại, học tiếng Anh qua truyện tranh tương tác trở thành sự lựa chọn lý tưởng của nhiều bậc phụ huynh cho con cái.
Nguồn: Zing
Thứ Sáu, 1 tháng 3, 2019
6 ứng dụng iOS hàng đầu để cải thiện từ vựng tiếng Anh và học từ mới
Tiếng Anh là ngôn ngữ quốc tế và hình thành cho một trong những kỹ năng cơ bản nhất bạn cần có để tồn tại trên thế giới hiện nay. Không quan trọng bạn đang ở khu vực nào trên thế giới, bạn có thể cần học tiếng Anh để giao tiếp và thành công tại nơi làm việc của công ty. Hầu hết chúng ta cảm thấy khó khăn khi cạnh tranh với những người khác với sự nắm bắt tốt hơn về ngữ pháp và từ vựng .
Đừng lo lắng! Có rất nhiều ứng dụng có sẵn trên App Store mà bạn có thể cài đặt trên iPhone hoặc iPad để cải thiện vốn từ vựng tiếng Anh và học từ mới. Chúng tôi đã soạn một danh sách các ứng dụng Android để học tiếng Anh và cải thiện vốn từ vựng.
Hôm nay, chúng tôi đang chia sẻ danh sách các ứng dụng iOS để giúp bạn cải thiện vốn từ vựng tiếng Anh và học từ mới. Hãy bắt đầu nào!
1. MEMRISE
Memawn không chỉ tốt cho việc học và cải thiện vốn từ vựng tiếng Anh, mà còn các ngoại ngữ khác - lên tới 200 trong số đó. Memawn sử dụng một số chiến thuật để biến việc học ngôn ngữ thành một quá trình thú vị. Có rất nhiều trò chơi tương tác có sẵn. Ở mỗi cấp độ, bạn sẽ được dạy về một chủ đề mới. Mức độ khó sẽ tăng lên khi bạn leo lên thang. Nhấp vào biểu tượng Audio để nghe phát âm. Đừng quên kiểm tra điểm của bạn trong hồ sơ.
Một tính năng khác ở đây là nhận dạng đối tượng. Như đã thấy trong ảnh chụp màn hình bên dưới, nó nhận ra bàn phím. Bạn hướng máy ảnh của mình vào một đối tượng và ứng dụng sẽ cho bạn biết tên của nó bằng ngôn ngữ ưa thích của bạn. Không phải lúc nào cũng chính xác, nhưng vui vẻ.
Ngoài ra còn có các chatbot tương tác để bạn thực hành các cuộc trò chuyện thực tế với, hàng ngàn video ở các ngôn ngữ khác nhau, chế độ ngoại tuyến và phiên bản pro để mở khóa các tính năng này. Một kế hoạch hàng tháng sẽ tiêu tốn của bạn 8,99 đô la trong khi kế hoạch trọn đời sẽ có giá 99,99 đô la. Nó phù hợp cho du khách muốn học ngôn ngữ địa phương của nơi họ đang đến.
2. WORD OF THE DAY
Word of the Day sẽ giúp cải thiện vốn từ vựng của bạn từng từ một. Ứng dụng sẽ gửi thông báo hàng ngày với một từ mới hoặc bạn có thể sử dụng bố cục kiểu thẻ để lật qua các từ mới. Đọc hoặc nghe một từ mới? Sử dụng chức năng tìm kiếm để tìm ý nghĩa của nó trên Google hoạt động ngay trong ứng dụng.
Bạn có thể đặt thời gian cho thông báo hàng ngày và chọn giọng nói của nữ hoặc nam. Có một vài quốc gia để chọn giọng ưa thích của bạn (Mỹ, Anh, Ấn Độ, Canada và Úc). Điều này sẽ giúp bạn học phát âm theo âm điệu bản địa của bạn. Một tính năng thú vị khác là khả năng chia sẻ một từ với bạn bè của bạn và thách thức họ điền vào các chữ cái còn thiếu.
3. MAGOOSH
Magoosh là một nền tảng phổ biến với một số ứng dụng tập trung vào việc dạy bạn từ mới, cải thiện ngữ pháp và giúp bạn chuẩn bị cho các kỳ thi như GRE, TOEFL, GMAT, v.v. Tôi sẽ đề xuất ứng dụng Trình tạo từ vựng. Học từ mới và nghĩa của chúng là một chuyện, áp dụng nó để xây dựng câu là một chuyện khác. Đây là lý do tại sao Magoosh cũng hiển thị các câu làm ví dụ.
Có nhiều cấp độ để mở khóa, và khi bạn tiến bộ, các từ trở nên khó khăn hơn. Cuối cùng, có một tùy chọn Play nơi bạn có thể thách thức ai đó để xem ai nhận được nhiều từ đúng hơn. Điều đó sẽ giúp bạn dành nhiều thời gian hơn với ứng dụng và cuối cùng bạn sẽ học được nhiều từ hơn.
4. 7 LITTLE WORDS
Trò chơi ô chữ luôn là một cách tuyệt vời để học và dạy từ mới. 7 Little Words là một trò chơi ô chữ thú vị với một ý tưởng đơn giản. Mỗi câu đố sẽ để lại cho bạn 7 từ, 7 manh mối và 20 chữ cái. Nhiệm vụ của bạn, nếu bạn chọn chấp nhận nó, là tìm những từ đó bằng cách sử dụng các manh mối với khối chữ cái đã cho.
Bạn sẽ nhận được hai câu đố mới mỗi ngày trong 14 ngày sau đó bạn sẽ phải đăng ký để tiếp tục nhận thêm câu đố. Họ cũng có một danh mục hàng ngàn câu đố và những câu đố mới được thêm vào mỗi tháng vào danh sách. Đăng ký bắt đầu từ $ 29 / năm.
7 Little Words là một trò chơi thú vị và hấp dẫn dành cho trẻ em cũng như người lớn.
5. VOCALABADOR
Vocabador được xây dựng để giúp bạn cải thiện vốn từ vựng và học từ mới trong giao diện đồ họa và tương tác. Nếu bạn không chắc chắn những gì với chủ đề của ứng dụng, hãy tìm hiểu về Lucha Libre , một hình thức đấu vật phổ biến ở Mỹ Latinh. Phong cách mới này làm cho ứng dụng thú vị để sử dụng. Có hai chế độ để lựa chọn. Một là Đào tạo từ vựng, nơi bạn sẽ học từ mới trong thẻ flash.
Cái còn lại là Thử thách vocab nơi bạn sẽ phải đối mặt với các đô vật Lucha Libre trong 12 avatar khác nhau. Chọn đối thủ của bạn và chiến đấu tốt. Mỗi đô vật sẽ ném 36 từ / cú đấm độc đáo vào bạn. Bạn cần đoán / né chúng. Ứng dụng sẽ có giá 1,99 đô la, nhưng nó hoàn toàn xứng đáng.
6. HELLO TALK
Hello Talk không chỉ là một ứng dụng học ngôn ngữ và từ vựng, nó còn là một cộng đồng người dùng muốn học và cải thiện tiếng Anh (hoặc bất kỳ ngôn ngữ nào khác). Bạn có thể nói chuyện với người bản địa thực sự thông qua trò chuyện hoặc tin nhắn âm thanh. Bằng cách này, bạn cũng học cách phát âm phù hợp bằng ngôn ngữ bản địa.
Hello Talk tin rằng cách tốt nhất để học là giao tiếp chứ không phải chương trình giảng dạy. Tôi nghĩ rằng điều đó rất có ý nghĩa. Bạn có được trải nghiệm thực tế với những từ và cụm từ được sử dụng thường xuyên từ người thực. Trong khi tạo hồ sơ của bạn, bắt buộc phải có ảnh hồ sơ và chọn trình độ ngôn ngữ hoặc trình độ của bạn. Ứng dụng này cũng có chatbot và bài học trong trường hợp bạn cảm thấy ngại nói chuyện với người thực.
Ứng dụng miễn phí để tải xuống và dùng thử, nhưng bạn sẽ cần một gói thành viên bắt đầu từ $ 4,99 / tháng để truy cập các tính năng khác nhau của nó.
Các ứng dụng được đề cập ở trên sẽ giúp bạn cải thiện vốn từ vựng của bạn theo thời gian. Bạn sẽ cần thực hành đủ với các ứng dụng và sách này để giao tiếp hiệu quả với bạn bè và bạn bè. Tất nhiên, các ứng dụng này chỉ cung cấp giá trị bổ sung để giúp bạn cải thiện và trau dồi kỹ năng ngôn ngữ để giúp bạn vượt qua một ngày dễ dàng trong văn phòng hoặc đất nước ngoài.
Nguồn: Sưu tầm
Chủ Nhật, 24 tháng 2, 2019
Bảy lời khuyên để học từ mới tiếng Anh
Tại sao mở rộng kiến thức và sử dụng từ ngữ của bạn? Bạn sẽ có thể giao tiếp (nói và viết) rõ ràng và chính xác hơn, mọi người sẽ hiểu bạn dễ dàng hơn, và bạn sẽ tăng nhận thức (và thực tế) rằng bạn là một người thông minh. Bên cạnh đó, học từ mới là một hoạt động thú vị - và bạn thậm chí có thể làm với những người xung quanh. Thách thức bạn bè, thành viên gia đình hoặc bạn cùng phòng học từ mới với bạn.
Bài viết này xem xét bảy cách dễ dàng để cải thiện vốn từ vựng của bạn và học từ mới.
1. Đọc, đọc và đọc. Bạn càng đọc nhiều - đặc biệt là tiểu thuyết và tác phẩm văn học, mà cả tạp chí và báo chí - bạn sẽ tiếp xúc với nhiều từ hơn. Khi bạn đọc và khám phá các từ mới, hãy sử dụng kết hợp cố gắng rút ra ý nghĩa từ ngữ cảnh của câu cũng như tìm kiếm định nghĩa trong từ điển.
2. Giữ một từ điển và từ điển tiện dụng. Sử dụng bất kỳ phiên bản nào bạn thích - in, phần mềm hoặc trực tuyến. Khi bạn phát hiện ra một từ mới, hãy tra từ đó trong từ điển để có cả cách phát âm và nghĩa của nó. Tiếp theo, đi đến từ điển đồng nghĩa và tìm các từ và cụm từ tương tự - và các từ trái nghĩa của chúng (tương ứng từ đồng nghĩa và trái nghĩa) - và tìm hiểu các sắc thái giữa các từ.
3. Sử dụng một tạp chí. Đó là một ý tưởng tốt để giữ một danh sách đang chạy các từ mới mà bạn khám phá để bạn có thể tham khảo lại danh sách và từ từ xây dựng chúng thành từ vựng hàng ngày của bạn. Ngoài ra, việc ghi nhật ký tất cả các từ mới của bạn có thể mang lại sự củng cố tích cực cho việc học nhiều từ hơn - đặc biệt là khi bạn có thể thấy có bao nhiêu từ mới bạn đã học.
4. Học một từ một ngày. Sử dụng lịch hoặc trang web từ một ngày - hoặc phát triển danh sách các từ để học - là một kỹ thuật tuyệt vời mà nhiều người sử dụng để học từ mới. Cách tiếp cận này có thể quá cứng nhắc đối với một số người, vì vậy ngay cả khi bạn sử dụng phương pháp này, đừng cảm thấy bạn phải học một từ mới mỗi ngày. (Tìm một số trang web một ngày ở cuối bài viết này.)
5. Quay trở lại cội nguồn của bạn. Một trong những công cụ mạnh mẽ nhất để học từ mới - và để giải mã ý nghĩa của các từ mới khác - là nghiên cứu nguồn gốc Latin và Hy Lạp. Các yếu tố Latin và Hy Lạp (tiền tố, gốc và hậu tố) là một phần quan trọng của ngôn ngữ tiếng Anh và là một công cụ tuyệt vời để học từ mới. (Theo các liên kết này cho các phần của trang web này cung cấp Từ vựng tiếng Anh có nguồn gốc từ tiếng Latin và từ vựng tiếng Anh có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp .)
6. Chơi một số trò chơi. Các trò chơi Word thách thức bạn và giúp bạn khám phá những ý nghĩa mới và từ mới là một công cụ thú vị và tuyệt vời trong nhiệm vụ mở rộng vốn từ vựng của bạn. Ví dụ bao gồm các câu đố ô chữ, đảo chữ, lộn xộn từ, Scrabble và Boggle. (Tìm một số trang web trò chơi chữ ở cuối bài viết này.)
7. Tham gia vào các cuộc trò chuyện. Nói chuyện đơn giản với người khác có thể giúp bạn học khám phá những từ mới. Như với việc đọc, một khi bạn nghe thấy một từ mới, hãy nhớ ghi lại nó để bạn có thể học nó sau - và sau đó từ từ thêm từ mới vào từ vựng của bạn.
Suy nghĩ cuối cùng về việc cải thiện và mở rộng vốn từ vựng của bạn
Bạn giữ chìa khóa để có vốn từ vựng tốt hơn. Bằng cách sử dụng các mẹo được nêu trong bài viết này, bạn sẽ có cách tốt để khám phá và học từ mới để mở rộng vốn từ vựng của bạn và tăng cường sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh.
Cuối cùng, hãy nhớ rằng bạn phải thực hành đưa những từ mới của bạn vào văn bản và nói hoặc có nguy cơ không giữ chúng trong não của bạn. Sử dụng các bài tập lặp lại khi bạn lần đầu tiên học một từ - và xem xét các kỹ thuật học tập khác, chẳng hạn như thẻ chỉ mục, ghi lại bản thân bạn đọc các từ của bạn, trò chơi kết hợp và ghi nhớ.
Nguồn: Sưu tầm
Thứ Năm, 21 tháng 2, 2019
Những mẹo học tiếng Anh bạn cần biết
Bây giờ bạn đã quyết định rằng bạn sẽ học tiếng Anh, bạn vừa hoàn thành bước khó nhất! Dưới đây là một số lời khuyên hữu ích về cách học tiếng Anh và nơi bạn nên bắt đầu:
MẸO SỐ 1 - KẾT HỢP TIẾNG ANH VÀO THÓI QUEN HÀNG NGÀY CỦA BẠN
Điều đầu tiên bạn cần tìm hiểu trước khi bắt đầu là làm thế nào bạn có thể tiếp xúc với tiếng Anh một cách thường xuyên. Cách tốt nhất để làm điều này là suy nghĩ về thói quen hàng ngày của bạn:
- Bạn có nghe nhạc suốt cả ngày không?
- Bạn có đi lại lâu không?
- Bạn có dành thời gian trước tivi?
Nếu bạn có thể trả lời, vâng, có bất kỳ câu hỏi nào trong số này, thì bạn sẽ dễ dàng kết hợp tiếng Anh vào thói quen hàng ngày. Lịch trình ít nhất hai giờ mỗi ngày để thực hành tiếng Anh. Đừng làm tất cả cùng một lúc! Bạn sẽ thấy rằng thật khó để giữ sự tập trung trong hai giờ! Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng tâm trí của bạn được sử dụng tốt nhất với thời gian nghiên cứu không quá 45 phút. Tìm hiểu làm thế nào bạn có thể kết hợp loại cấu trúc nghiên cứu này trong suốt quá trình trong ngày của bạn.
MẸO SỐ 2 - XEM TÀI NGUYÊN TIẾNG ANH NÀO CÓ SẴN
Khi bạn đã vạch ra lịch trình của mình, một nơi tốt để bắt đầu là xem xét các tài nguyên địa phương của bạn để xem những gì có sẵn cho bạn. Bạn có một đài truyền hình tiếng Anh mà bạn có thể nghe? Hoặc, có một đài phát thanh chỉ bằng tiếng Anh? Mặc dù ban đầu bạn có thể không hiểu các từ, bạn sẽ bắt đầu hiểu âm điệu, ngữ điệu và phát âm.
Ngay cả khi không có đài phát thanh chỉ có tiếng Anh, một số đài có các bài hát bằng tiếng Anh. Đây cũng là một tài nguyên quan trọng không thể nhấn mạnh đủ! Khi bạn nghe các bài hát trong suốt cả ngày, nhiều khả năng bạn sẽ bắt đầu nhận ra các bài hát lặp đi lặp lại. Khi bạn nghe cùng một bài hát, bạn sẽ có thể mổ xẻ các từ và ngôn ngữ. Bạn sẽ thấy rằng đây là một trong những cách dễ dàng hơn để ghi nhớ từ vựng. Hát theo. Cố gắng phù hợp với giọng nói của ca sĩ. Sau đó, kiểm tra lời bài hát và dịch nó sang tiếng mẹ đẻ của bạn. Bạn có thấy làm thế nào các cấu trúc xếp hàng?
Nếu bạn không thể tìm thấy đài phát thanh hoặc đài truyền hình địa phương, thì bạn có thể muốn xem xét các podcast và nhạc có thể tải xuống. Với nguồn tài nguyên tiếng Anh dồi dào như vậy, bạn có thể truy cập vào các phương tiện khác nhau thông qua máy tính hoặc thậm chí là điện thoại hoặc máy nghe nhạc mp3. Dành thời gian để tải thiết bị của bạn với nhạc tiếng Anh, sách âm thanh và các chương trình trò chuyện khác. Trong suốt cả ngày khi bạn có một số thời gian chết, bạn có thể dễ dàng bật nó lên để lắng nghe và làm theo. Bạn sẽ nhận thấy rằng khi bạn tiếp tục học tiếng Anh, bạn sẽ hiểu các cuộc hội thoại dễ dàng hơn và bạn sẽ có thể đánh dấu sự tiến bộ của mình.
MẸO SỐ 3 - LẤY MỘT QUYỂN VỞ VÀ BẮT ĐẦU HỌC TỪ VỰNG MỚI
Bây giờ bạn đã tiếp xúc với tiếng Anh, bạn sẽ bắt đầu xây dựng vốn từ vựng. Bạn sẽ muốn đầu tư vào một cuốn sổ tay tiện dụng mà bạn có thể đi du lịch. Sổ ghi chép phải là một máy tính xách tay cỡ trung bình mà bạn sẽ có thể chia thành hai nửa: từ tiếng Anh và từ tương ứng vào tiếng mẹ đẻ của bạn. Điều này sẽ cho phép bạn:
- Xem lại các từ và sau đó dễ dàng kiểm tra bộ nhớ của bạn bằng cách che hai bên của trang và nhớ lại từ tiếng Anh hoặc định nghĩa gốc của bạn
- Theo dõi những từ bạn biết
- Cung cấp cho bạn một cách khác để tương tác với từ này
Mọi người học theo nhiều cách khác nhau, nếu bạn là kiểu người học bằng cách làm thì đây sẽ là một hành động hữu ích. Bằng cách viết ra từ và định nghĩa, bạn sẽ hình dung từ bằng cách sử dụng phương pháp thực hành.
Bằng cách giữ sổ ghi chép của bạn, bạn có thể dễ dàng xem lại những từ mới học được mỗi ngày. Sau đó, vào cuối tuần, hãy tự kiểm tra đơn giản bằng cách xáo trộn các từ trên một tờ giấy khác để tìm từ thích hợp. Điều này sẽ đảm bảo bạn đang học từ - không phải thứ tự trên giấy! Bạn cũng có thể tiến thêm một bước và tạo thẻ flash để tự kiểm tra suốt cả ngày.
MẸO SỐ 4 - NHẬN COMFY VỚI MỘT CUỐN SÁCH MỚI (BẰNG TIẾNG ANH!)
Tiếp theo, bạn sẽ cần bắt đầu đọc sách. Bạn có thể muốn bắt đầu với những cuốn sách tiếng Anh cơ bản ở cấp độ của bạn. Đừng chỉ đọc những cuốn sách bằng mắt mà hãy nói to lên. Nói từng từ một cách rõ ràng khi bạn làm việc trên các kỹ năng khác nhau bao gồm hiểu, từ vựng và phát âm. Điều này sẽ giúp bạn quen với việc nói và sử dụng các từ một cách trôi chảy. Khi bạn nhận được một từ mà bạn không biết - hãy viết nó vào sổ tay của bạn! Việc tiếp xúc bằng cách đọc và nói là rất quan trọng đối với sự phát triển của bạn như một người nói tiếng Anh. Bạn sẽ nhận thấy rằng khi bạn tiếp tục làm điều đó, vốn từ vựng của bạn sẽ tăng lên, bạn sẽ viết càng ngày càng ít từ và sự dễ đọc của bạn sẽ trở nên trôi chảy hơn. Khi bạn đọc, hãy chắc chắn rằng bạn hiểu ý nghĩa và cấu trúc của các cụm từ. Bạn có thể làm điều này với tiểu thuyết, tạp chí, báo. Thay đổi loại văn bản cũng sẽ phát triển khả năng của bạn. Một bài viết thông tin trên một tờ báo sẽ được viết khác với trong tiểu thuyết viễn tưởng. Chú ý sự tinh tế và xem nếu bạn có thể chọn ra bất kỳ sự khác biệt trong phong cách.
MẸO SỐ 5 - NHẬN TRỢ GIÚP TỪ GIÁO VIÊN HOẶC SÁCH
Tại thời điểm này, bạn sẽ cần có sự trợ giúp để hiểu cách cấu trúc và hình thành các câu đúng ngữ pháp. Một số cá nhân sẽ học tại một học viện; những người khác có thể học như một phần của chương trình học, trong khi những người khác có thể tự học. Nếu bạn có đủ khả năng, nhiều người thích dạy kèm từng người một vì bạn có thể tìm thấy sự giúp đỡ cần thiết ở cấp độ và tốc độ tốt nhất cho bạn. Cho dù bạn làm điều đó như thế nào, hãy chắc chắn rằng bạn đang học các hình thức phù hợp để tất cả các nghiên cứu của bạn củng cố thêm các cấu trúc bạn đang học bên ngoài lớp học của bạn. Bạn cũng sẽ tìm thấy các tài nguyên tiếng Anh trực tuyến hiệu quả và hữu ích sẽ kiểm tra cấu trúc ngữ pháp khác nhau và bạn cũng có thể sử dụng các băng âm thanh sẽ giúp bạn ghi nhớ các cụm từ và câu.
MẸO SỐ 6 - LÊN KẾ HOẠCH CHO MỘT KỲ NGHỈ
Bạn có một kỳ nghỉ sắp tới - hoặc có lẽ một chút thời gian rảnh? Không có gì giống như ngâm trong một quốc gia nói tiếng Anh để giúp bạn chọn ngôn ngữ. Nếu bạn có thời gian và khả năng, bạn có thể muốn đi du lịch đến đất nước và có thể tham gia một vài lớp học. Điều này sẽ trang bị cho bạn các kỹ năng cần thiết để điều hướng và tương tác với người dân địa phương. Bạn có nghĩ rằng đặt hàng thực phẩm sẽ rất khó khăn? Còn việc nhận chỉ đường thì sao? Đây là trải nghiệm bổ ích nhất - bạn sẽ bắt đầu nhận ra rằng tất cả những gì học được đã được đền đáp và bạn sẽ nhận được nhiều từ hơn cùng với cách bạn sử dụng tiếng Anh trong các tình huống thực tế.
MẸO SỐ 7 - TÌM KIẾM TRAO ĐỔI NGÔN NGỮ
Bây giờ tất nhiên, chúng tôi hiểu rằng du lịch có thể khó thực hiện vì nhiều lý do. Vì vậy, nếu việc đi du lịch là điều mà bạn sẽ phải hoãn lại, bạn có thể muốn tìm đến cộng đồng địa phương để được giúp đỡ. Trong một số trường hợp, có thể có những nhóm gặp gỡ thường xuyên có chương trình trao đổi ngôn ngữ với người bản ngữ. Bạn cũng có thể thấy rằng thị trấn của bạn có một lượng lớn khách du lịch có thể nói tiếng Anh. Tiếp cận cộng đồng, tình nguyện thời gian của bạn và tương tác! Lúc đầu nó có thể là quá sức, nhưng bạn sẽ thấy rằng tiếng Anh của bạn sẽ cải thiện nhanh chóng! Ngay cả khi bạn không thể tìm thấy người nói tiếng Anh trong cộng đồng của mình, đừng quên rằng internet cũng có thể là một phần của cộng đồng của bạn! Có rất nhiều trang web internet được thiết kế để kết nối các cá nhân đang tìm kiếm một trao đổi ngôn ngữ.
MẸO SỐ 8 - ĐẶT MỤC TIÊU VÀ ĐÁNH GIÁ THƯỜNG XUYÊN
Luôn tập trung vào mục tiêu của bạn! Học một ngôn ngữ có thể là một nhiệm vụ khó khăn chủ yếu vì nó rộng. Chia nó thành các phần để bạn tập trung vào một khu vực tại một thời điểm. Một khi bạn đã chia nó thành các phần, bạn sẽ có thể làm chủ khu vực bằng cách tập trung vào một việc tại một thời điểm. Nếu bạn làm điều này, cơ sở ngôn ngữ cũng sẽ đạt được nhiều hơn - và thậm chí có thể ít áp đảo hơn! Chỉ cần chắc chắn kết hợp đánh giá mỗi vài tuần để đảm bảo rằng bạn tiếp tục sử dụng thông tin bạn đã học. Hàng tháng, bạn có thể muốn xem lại tiến trình và mục tiêu của mình, đồng thời đánh giá lại và thay đổi mục tiêu đã nhắm. Bằng cách này, bạn sẽ học nhanh và dành thời gian tập trung. Khi bạn làm việc, bạn sẽ gần hơn với mục tiêu lớn hơn là trở thành một người chuyên nghiệp tiếng Anh.
MẸO SỐ 9 - GIỮ CHO NÓ VUI VẺ VÀ THÚ VỊ!
Hãy vui vẻ và giữ cho nó thú vị! Nó giống như tập thể dục. Nếu bạn làm điều tương tự mỗi ngày, nó sẽ bắt đầu trở nên nhàm chán. Đừng làm vậy! Thay đổi phong cách học tập của bạn để giữ cho nó thú vị. Thực hiện theo một bộ phim truyền hình mà bạn thưởng thức. Tương tác với mọi người từ khắp nơi trên thế giới bằng tiếng Anh mới có được của bạn. Khi bạn học tiếng Anh, bạn sẽ thấy rằng bạn sẽ có thể giao tiếp, hiểu và học theo một cách hoàn toàn khác!
Chúc may mắn!!!
Nguồn: Sưu tầm
Thứ Hai, 18 tháng 2, 2019
CÁCH ĐẶT CÂU HỎI BẰNG TIẾNG ANH
Khi chúng ta học tiếng Anh trực tuyến , các từ câu hỏi là thuật ngữ thiết yếu để giúp chúng ta tìm hiểu thêm về một chủ đề mới rất quan trọng trong tiếng Anh.

Danh sách các từ hỏi trong tiếng Anh
Dưới đây là những từ phổ biến nhất được sử dụng để đóng khung một câu hỏi bằng tiếng Anh . Có chín (mặc dù 'người' khá lỗi thời và hiếm khi được sử dụng trong tiếng Anh thông dụng). Bạn có thể thấy rằng tám trong số chín từ bắt đầu bằng các chữ cái 'Wh'; do đó, các từ nghi vấn đôi khi được gọi là các từ 'W' hoặc 'Wh'. Nói đúng hơn, các từ nghi vấn có thể được gọi là các từ 'thẩm vấn'.
Who – What – Where – Why – Which – When – Whose – Whom – How
‘Can’, ‘should’ và ‘would’ là những từ khác được sử dụng để đặt câu hỏi bằng tiếng Anh. Những từ này có xu hướng yêu cầu câu trả lời 'có' hoặc 'không' hoặc một câu khẳng định. Vì những từ câu hỏi này dẫn đến một câu trả lời dự kiến, chúng không thực sự là câu hỏi.
Những câu hỏi này có thể nhắc nhở hai loại câu trả lời. Câu trả lời 'Mở', dựa trên ý kiến và được mở để thảo luận. Câu trả lời 'Đóng' có xu hướng thực tế, ngắn gọn và được hỏi thông tin. Tất cả các từ câu hỏi ở trên được đóng lại ngoại trừ 'tại sao' và 'làm thế nào'. Điều này có nghĩa là đây là những từ tốt nhất để sử dụng khi đóng khung các câu hỏi nhằm nhắc nhở thảo luận, thay vì chỉ trả lời.
Who is that knocking on my door?
Được sử dụng để tìm ra người nào đang làm điều đặc biệt trong câu hỏi . Câu trả lời thường sẽ là thực tế và đơn giản.
Được sử dụng để tìm ra người nào đang làm điều đặc biệt trong câu hỏi . Câu trả lời thường sẽ là thực tế và đơn giản.
‘Who is you best friend?’
‘You, of course.’
‘You, of course.’
What is that large object in the corner?
Từ câu hỏi 'What' là phù hợp khi có nhiều câu trả lời có thể cho một câu hỏi. Những câu trả lời sẽ không phải là con người, và thường là vô tri. Như với câu hỏi của 'Who', câu trả lời hầu như có thể bị đóng lại.
Từ câu hỏi 'What' là phù hợp khi có nhiều câu trả lời có thể cho một câu hỏi. Những câu trả lời sẽ không phải là con người, và thường là vô tri. Như với câu hỏi của 'Who', câu trả lời hầu như có thể bị đóng lại.
‘What would you like for your birthday?’
‘Anything from you will be special.’
‘Anything from you will be special.’
Where are you going to?
Đâu là câu hỏi liên quan đến nơi. Một lần nữa, đó là một câu hỏi để gợi ra một câu trả lời đơn giản.
Đâu là câu hỏi liên quan đến nơi. Một lần nữa, đó là một câu hỏi để gợi ra một câu trả lời đơn giản.
‘Where did you buy that amazing dress from?’
‘From the clothes shop, stupid!’
‘From the clothes shop, stupid!’
Why does the sea rush to shore?
Đây là một câu hỏi cấp cao hơn trong đó tìm kiếm một lời giải thích cho câu trả lời. Đó là một từ câu hỏi để kích thích một phản ứng kết thúc mở.
Đây là một câu hỏi cấp cao hơn trong đó tìm kiếm một lời giải thích cho câu trả lời. Đó là một từ câu hỏi để kích thích một phản ứng kết thúc mở.
‘Why does the sun shine so brightly?’
‘Because you are in the room.’
‘Because you are in the room.’
Which is your favourite subject at college?
Theo nhiều cách, điều này tương tự như câu hỏi 'cái gì'. Tuy nhiên, trong khi có những câu trả lời vô tận có thể cho một câu hỏi 'cái gì', với 'câu trả lời' nào bị hạn chế. Phản hồi có khả năng là thực tế, mặc dù các phán đoán thường được yêu cầu trong phản hồi.
‘Which ear rings look best on me?’
‘Anything you wear looks brilliant.’
‘Anything you wear looks brilliant.’
When do your dreams come true?
Trong khi đó 'ai' liên quan đến mọi người và 'nơi' đến đâu ', khi nào' câu hỏi sẽ có câu trả lời liên quan đến thời gian. Như với hầu hết các câu hỏi khác, câu trả lời rất có thể là thực tế hơn là dựa trên ý kiến.
Trong khi đó 'ai' liên quan đến mọi người và 'nơi' đến đâu ', khi nào' câu hỏi sẽ có câu trả lời liên quan đến thời gian. Như với hầu hết các câu hỏi khác, câu trả lời rất có thể là thực tế hơn là dựa trên ý kiến.
‘When is it time for dinner?’
‘Eight o’ clock, if you have finished cooking it by then.’
‘Eight o’ clock, if you have finished cooking it by then.’
Whose voice is that I can hear?
Có nhiều điểm tương đồng giữa các từ nghi vấn 'ai' và 'ai'. Tuy nhiên, 'ai' sẽ luôn được theo sau bởi một danh từ. Câu trả lời sẽ được đóng lại.
‘Whose shoes are they?’
‘I think they belong to my sister.’
‘I think they belong to my sister.’

Whom should I say is here?
Đây là một thuật ngữ cũ, không thường được sử dụng ngày nay. Nhiều người nói tiếng Anh bản địa chưa rõ ràng về việc sử dụng chính xác của nó. Trong thực tế, từ này phục vụ cùng một mục đích như câu hỏi 'ai', nhưng có xu hướng được sử dụng khi nó là đối tượng của động từ. Với tiếng Anh hiện đại, không có nhu cầu thực sự sử dụng thuật ngữ này.
Đây là một thuật ngữ cũ, không thường được sử dụng ngày nay. Nhiều người nói tiếng Anh bản địa chưa rõ ràng về việc sử dụng chính xác của nó. Trong thực tế, từ này phục vụ cùng một mục đích như câu hỏi 'ai', nhưng có xu hướng được sử dụng khi nó là đối tượng của động từ. Với tiếng Anh hiện đại, không có nhu cầu thực sự sử dụng thuật ngữ này.
‘Whom do they seek?’
‘Those whose legs are hairy.’
‘Those whose legs are hairy.’
How can I make you smile?
Cùng với 'tại sao' đây là một từ câu hỏi khác đôi khi gây ra một câu trả lời kết thúc mở. Do đó, nó là lý tưởng để sử dụng trong các cuộc thảo luận.
‘How do you touch a rainbow?’
‘By finding where it begins.’
Điều này thúc đẩy một nhận xét khác của người nói ban đầu, chẳng hạn như 'Và làm thế nào để tôi làm điều đó?'
Tuy nhiên, how' cũng có thể được sử dụng để tìm câu trả lời cho câu hỏi thẳng.
Cùng với 'tại sao' đây là một từ câu hỏi khác đôi khi gây ra một câu trả lời kết thúc mở. Do đó, nó là lý tưởng để sử dụng trong các cuộc thảo luận.
‘How do you touch a rainbow?’
‘By finding where it begins.’
Điều này thúc đẩy một nhận xét khác của người nói ban đầu, chẳng hạn như 'Và làm thế nào để tôi làm điều đó?'
Tuy nhiên, how' cũng có thể được sử dụng để tìm câu trả lời cho câu hỏi thẳng.
Ví dụ: ‘How do I open the door?’
‘Try turning the handle.’
‘Try turning the handle.’

Thực hành sử dụng từ câu hỏi phù hợp
Như với hầu hết việc học, một khi bạn hiểu khái niệm, bạn cần thực hành nó để ghi nhớ nó! Hãy thử thực hành với bài tập dưới đây (câu trả lời ở cuối).
Tìm từ đúng câu hỏi để bắt đầu mỗi câu:
- _____ does the parcel arrive? (Response: Later this morning.)
- _____ has the colour of my sweat shirt changed to white? (I spilt some bleach onto it.)
- To _____ should the letter be addressed? (Sir Reginald Smith-Rogers.)
- _____ did you leave the key? (In the door.)
- _____ are you feeling this morning? (A little better, thanks.)
- _____ do you change channel on the TV? (Press the button on the remote control!)
- _____ is the weather like outside? (Raining, as usual.)
- _____ type of flour makes the best muffins? (I like to use self-raising.)
- _____ is the weather warmest at the moment? (In the kitchen. We had a row!)
- _____ do you think you might be finished? (A lot sooner if you stop asking me questions.)
- I would like to know _____ you have washed my red top with my white shirt?
- To _____ should I send the reply?
- I am not sure _____ to address the letter to. Can you tell me?
- _____ name needs to go on the envelope? (As you can see, the last three questions are all similar ways of expressing the same question, but in each case the missing word is different.)
- At _____ time will you get home?
Answers:
- When – the question relates to time.
- Why – it is an open ended question with many possible answers.
- Whom – the clue is in the starting word – ‘to’.
- Where – the question relates to place.
- How – a question with many answers.
- How – another question where there is no clue to the answer.
- What – a number of options are possible answers.
- Which – there are a limited number of types of flour.
- Where – the question relates to place.
- When – a question about time.
- Why – an open question.
- Whom – see above.
- Who – the first part of the example is not a question. This demonstrates that question words can be used in other situations.
- Whose – relating to a person.
- What – there are many answers to this question.
Bạn có cần thực hành nhiều hơn? Hãy thử các câu đố miễn phí của chúng tôi để thực hành tiếng Anh!
Nguồn: Sưu tầm
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)